Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật sao cho chuẩn? – Học tiếng Nhật

trợ-từ-tiếng=nhật

Trợ từ trong tiếng Nhật được sử dụng để gắn kết các thành phần trong câu như danh từ, động từ hay tính từ. Nó giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra một câu hoàn chỉnh. Vậy trợ từ tiếng Nhật là gì? Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật như thế nào? hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!

1. Trợ từ trong tiếng Nhật là gì?

Trợ từ là thành phần được thêm vào câu để biểu thị quan hệ giữa những từ tương đương hoặc biểu thị đối tượng. Trong tiếng Nhật sơ cấp, các trợ từ tiêu biểu nhất là は、が、で、に、を、へ、…

>>> Vai trò của trợ từ trong tiếng Nhật

Tiếng Nhật là một ngôn ngữ chắp dính để có thể gắn kết các thành phần trong câu như danh từ, động từ hay tính từ thì bạn cần phải có trợ từ. Chỉ cần điền sai một trợ từ lập tức câu trở nên không có nghĩa. Trong các kỳ thi năng lực Nhật ngữ, luôn có các phần thi trắc nghiệm điền đúng loại trợ từ phù hợp nên cần phải nắm chắc kiến thức của trợ từ.

Đối với những bạn trẻ có mong muốn đi du học Nhật Bản thì việc học thật tốt tiếng Nhật là điều rất quan trọng và là bắt buộc. Tương tự như vậy thì trợ từ trong tiếng Nhật cũng có vai trò vô cùng quan trọng, giúp gắn kết các thành phần của câu để câu hoàn chỉnh. Trong tiếng Nhật có tổng cộng hơn 80 trợ từ với những ý nghĩa khác nhau. Trong chương trình tiếng Nhật sơ cấp, bạn nên nắm vững các trợ từ thông dụng nhất để kết nối câu phù hợp.

2. Phân loại trợ từ trong tiếng Nhật – Các loại trợ từ cơ bản

phan-loại-tro-tu-tieng-nhat
phân loại trợ từ tiếng nhật

Trợ từ tiếng Nhật được chia thành các loại sau :

  • Trợ từ cách : đây là những trợ từ thể hiện quan hệ ngữ nghĩa, vai trò của từ trong câu. Ví dụ các trợ từ : (đánh dấu chủ ngữ), (thể hiện sở hữu), (đánh dấu tân ngữ), に へ と から より で …
  • Trợ từ song hành : thể hiện quan hệ tương đương giữa hai sự việc hoặc hai đối tượng. Ví dụ như các trợ từ : や (liệt kê đối tượng), か (cái này hoặc cái kia),  の に と や やら なり だの …
  • Phó trợ từ : ばかり まで だけ ほど くらい など なり やら か がてら なぞ なんぞ かり ずつ のみ きり
  • Trợ từ nối ば と が のに…
  • Trợ từ kết thúc か な ぞ や ね …
  • Trợ từ đứng cuối câu: わ てよ もの かしら…

>>> Bảng tổng hợp trợ từ tiếng Nhật thông dụng

Trợ từ Công thức Cách dùng Ví dụ
Nは~ Đánh dấu chủ ngữ, chủ đề, … Cô ấy は giáo viên です。
Nが~ Đánh dấu chủ thể, chủ đề, ….Đánh dấu chủ ngữ vế câu Xe hơi がchạy ngang qua.
Nを Đánh dấu đối tượng tác động bia を uống
N1のN2 Sở hữu cách, biến Nの=A anh ấy の sách, học sinh の vở
Nも N cũng táo も ăn
N1とN2 N1 và N2 táo と lê
N1かN2 N1 hoặc N2 táo か lê
Placeで tại (nơi chỗ) trạng ngữ chỉ nơi chỗ công viên で đi dạo
Placeに ở trong, đi vào trong phòng ở に đi vào
Placeへ hướng tới, đi về phía công viên へ đi
Placeを đi xuyên qua, băng qua cây cầu を băng qua
Busで bằng (phương tiện) xe buýt で đi
Kanjiで bằng (phương tiện) kanji で viết
2 ngườiで cách thức số người 2 người で về nhà
Timeに vào lúc 2 giờ に xuất phát
Personに hành động hướng tới ai bạn に tiền を cho mượn
から Nから từ N thầy giáo から sách を nhận
から Placeから từ chỗ nào trường học から về nhà
から Timeから từ lúc nào 10 giờ から bắt đầu
まで Nまで tới N ngân hàng まで đi
より Nより hơn N, so sánh hơn Nhật は Việt Nam より lạnh
ほど Nほど không bằng N, so sánh không bằng Việt Nam は Nhật ほど không lạnh
Sentenceが~ Câu NHƯNG ~ Táo は ăn が、chuối は không ăn

3. Cách dùng trợ từ trong tiếng Nhật – Hướng dẫn cách dùng 7 trợ từ cơ bản

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *